Soạn đơn

Đơn yêu cầu thi hành án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—————­­­­­­­—

ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

(Đối với Bản án số …………………. ngày ………………. của Toà án nhân dân ……………………………)

                       Kính gửi:  THI HÀNH ÁN  . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tôi tên là: ……………………… Sinh năm: ……………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………..

Địa chỉ:  ………………………………………………………………..

Tôi làm đơn này yêu cầu Thi hành án ……………………. thi hành Bản án số: ……………… ngày ………………………của Toà án Nhân dân ……………………..………

Nội dung yêu cầu: ……………………………………………………

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

Tôi kính mong Thi hành án ……………….. yêu cầu: (người phải thi hành án) …………………..  thực hiện các yêu cầu trên theo bản án đã tuyên.

                                                                                            Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đính kèm: (bản sao)

–  Bản án số …

– CMND, Hộ khẩu

                                       …, ngày … tháng năm ….

Người yêu cầu

(Ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Soạn đơn

Đơn yêu cầu luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—oo0oo—

ĐƠN NHỜ LUẬT SƯ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI

                      Kính gửi: CÔNG TY LUẬT …

Tôi tên:………………………Điện thoại:…………………

Sinh năm:……………………………………………………..

CMND số:……………………….Cấp tại:………………….

Thường trú…………………………………………………….

      Tôi là…….trong vụ…… với…….theo Thông báo thụ lý số…ngày…của Tòa án nhân dân…….

      Nay tôi làm đơn này đề nghị CÔNG TY LUẬT…… cử luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho tôi trong vụ án nêu trên tại các cơ quan có thẩm quyền.

      Tôi cam kết không thắc mắc hoặc khiếu nại gì về sau.

      Xin chân thành cảm ơn. Trân trọng kính chào.

                                            …, ngày…tháng…năm…

                                                                  Kính đơn

 

Soạn đơn

Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–oo00oo——–

ĐƠN YÊU CẦU

(V/v: Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời)

            Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

      Tôi tên:…………………………………..

      Sinh năm:………………………………

      CMND/CCCD số:………………………… Cấp ngày:…………………….

      Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………….

      Nơi ở hiện nay:……………………………………………………..

      Là:………………………………………………………………………..

Trong vụ án dân sự………………được Tòa án nhân dân quận/huyện thụ lý giải quyết theo Thông báo thụ lý vụ án số…ngày…tháng…năm…

      Tôi xin trình bày với quý Tòa sự việc như sau:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

      Từ nội dung trình bày trên, tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân…………. áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:…………………. đối với………………………

      Kính mong quý Tòa xem xét, chấp thuận nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tôi.

      Tôi xin chân thành cảm ơn!

                          …ngày…tháng…năm……….

                                        Người làm đơn

     

 

tù-treo-là-gì-nhỉ

Khi nào được hưởng án treo?

Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù.

Người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Bị xử phạt tù không quá 03 năm.
  2. Có nhân thân tốt.
    Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.
    Đối với người đã bị kết án nhưng thuộc trường hợp được coi là không có án tích, người bị kết án nhưng đã được xóa án tích, người đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật mà thời gian được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa bị xử lý kỷ luật tính đến ngày phạm tội lần này đã quá 06 tháng, nếu xét thấy tính chất, mức độ của tội phạm mới được thực hiện thuộc trường hợp ít nghiêm trọng hoặc người phạm tội là đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo.
  3. Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.
    Trường hợp có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự thì số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự phải nhiều hơn số tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự từ 02 tình tiết trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự.
  4. Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.
    Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.
    Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  5. Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

    Căn cứ pháp lý: Nghị quyết số: 02/2018/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng Điều 65 Bộ luật hình sự về án treo

diện tích đất tối thiểu

Diện tích tối thiểu để tách thửa ở TPHCM

Điu kiện thửa đất được phép tách thửa

  1. Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  2. Việc tách thửa đất phải đảm bảo quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171, Luật Đất đai;
  3. Thửa đất hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa, hợp thửa, điều chỉnh ranh giữa các thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định.

Diện tích tối thiểu để tách thửa

  1. Tách thửa đất ở
    a) Tại các khu vực gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú, thửa đât ở hình thành và thửa đât ở còn lại sau khi tách thửa tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.

    b) Tại các khu vực gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện, thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.
    c) Tại các khu vực gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn), thửa đât ở hình thành và thửa đât ở còn lại sau khi tách thửa tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.
  2. Tách thửa đất nông nghiệp
    a) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch, để sản xuất nông nghiệp: được phép tách thửa, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác và 1.000m2 đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

    b) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố thì không được tách thửa. Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và không thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố, thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền theo quy định tại Điều 49, Luật Đất đai.

8 trường hợp sau không áp dụng diện tích tối thiểu:

1) Chuyển mục đích sử dụng đất;

2) Chuyển quyền sử dụng đất trọn thửa;

3) Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Chính phủ;

4) Các trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất;

5) Đất hiến tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa;

6) Tách thửa đối với đất do tổ chức sử dụng; về nhu cầu sử dụng đất và thẩm định nhu cầu sử dụng đất của tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai;

7) Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất ở đã hình thành trước ngày 25 tháng 10 năm 2014 (ngày Quyết định số 33/2014/QĐ-ƯBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Úy ban nhân dân thành phố có hiệu lực thi hành) và có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND, thì không căn cứ diện tích tối thiểu theo quy định tại Quyết định này;

8) Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất không phải là đất ở đã hình thành từ trước ngày 01/01/2018  có diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại Quyết định 60/2017/QĐ-UBND, thì không căn cứ diện tích tối thiểu theo quy định tại Quyết định này.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND Quyết định Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa

 

quy_dinh_bat_den_xe_1

Mấy giờ thì bắt buộc phải bật đèn xe để không bị phạt?

Tùy từng trường hợp mà người điều khiển phương tiện phải bật đèn chiếu sáng theo thời gian dưới đây để tránh bị phạt:

– Trường hợp chạy xe trong hầm đường bộ: Bắt buộc bật đèn chiếu sáng không cần biết là mấy giờ.

– Trường chạy xe trong điều kiện sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn: Bắt buộc bật đèn chiếu sáng không cần biết là mấy giờ.

– Trường hợp chạy xe trong điều kiện thời tiết bình thường, không đang chạy trong hầm đường bộ: Bắt buộc bật đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau.

Mức phạt lỗi không bật đèn chiếu sáng đúng quy định

Lỗi Mức phạt tiền

(đối với ô tô)

Mức phạt tiền

(đối với xe máy)

Chạy trong hầm đường bộ không bật đèn chiếu sáng gần 800.000 – 1.000.000 đồng 400.000 – 600.000 đồng
Chạy xe trong điều kiện sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn không bật đèn chiếu sáng 800.000 – 1.000.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng
Không bật đèn trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau 800.000 – 1.000.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng

Căn cứ pháp lý: Điều 5, 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Chấm dứt HĐLĐ

Những trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước 120 ngày?

Đối với những công việc đặc thù sau đây, NLĐ có HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên khi đơn phương chấm dứt phải báo trước ít nhất 120 ngày:

+ Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;

+ Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

+ Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;

+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.

森の中の芽生え

Thủ tục và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Câu hỏi

Tôi đang mua một lô đất thổ cư 76m2 của một gia đình trong thôn, đã có giấy tờ đầy đủ. Vậy thủ tục chuyển nhượng và làm trước bạ cho tôi như thế nào? Lệ phí là bao nhiêu?

Trả lời

Về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trước bạ

Theo quy định tại Điều 106 của Luật Đất đai thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Do vậy, ngoài việc đã có giấy tờ đầy đủ thì đất phải không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và đang trong thời hạn sử dụng đất thì mới được phép chuyển nhượng.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 127 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

Bước 1: Bạn nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã để chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn).

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Bạn cũng cần lưu ý là trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình thì tất cả những thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình đều phải ký vào văn bản chuyển nhượng. Hiện nay, việc xác định những người có quyền đối với quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình được căn cứ vào sổ hộ khẩu. Theo đó những người có tên trong sổ hộ khẩu tại thời điểm mảnh đất nhà bạn được cấp giấy chứng nhận và vợ hoặc chồng của những người đó (nếu tại thời điểm cấp giấy chứng nhận họ đã đăng ký kết hôn) đều có quyền sử dụng đối với mảnh đất và đều có quyền chuyển nhượng mảnh đất đó. Nếu trong hộ có người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì việc chuyển nhượng mảnh đất do người giám hộ của họ thực hiện.

Bước 2: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.

  1. Về lệ phí trước bạ

Bạn phải nộp lệ phí trước bạ khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/06/2011 về lệ phí trước bạ và Điều 6 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, tỷ lệ phần trăm (%) lệ phí trước bạ nhà, đất là 0,5%. Giá đất tính phí trước bạ căn cứ theo bảng giá nhà, đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành.

Soạn đơn

Đơn đề nghị giám định thương tích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN YÊU CẦU

ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TÍCH

 

Kính gửi:       –  Cơ Quan Cảnh Sát Điều Tra Công An….

                        – Viện Kiểm Sát Nhân Dân….

Người yêu cầu:

Họ và tên:

Sinh năm:

Căn cước công dân số:

Thường trú tại:

Là …

Nội dung yêu cầu

…………………………………………………………………

………………………………………………………………..

Để có cơ sơ giải quyết vụ việc theo đúng qui định của pháp luật.

Nay, Tôi làm đơn này kính đề nghị Cơ quan cảnh sát điều tra công an …; Viện kiểm sát nhân dân … tổ chức giám định thương tích cho Tôi theo đúng qui định của pháp luật.

Chân thành cảm ơn./.

…, ngày…tháng…năm…

Người yêu cầu

Soạn đơn

Đơn yêu cầu khởi tố vụ án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

  —–o0o—–

                                                                                                    TP.HCM, ngày 29 tháng 01  năm 2021

ĐƠN YÊU CẦU KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

Kính gửi:     – Văn phòng Cảnh sát điều tra, CA………

                 – Cơ Quan Cảnh Sát Điều Tra………….

           – Viện Kiểm Sát Nhân Dân………….

Tôi tên là:

Sinh năm:

Căn cước công dân số:

Thường trú tại:

Là người bị hại trong vụ………………………….. sự việc như sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ …, Bộ Luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017; Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, tôi khẩn thiết làm đơn này kính mong Quý cơ quan:

  1. Khởi tố vụ án hình sự  đối với hành vi của…
  2. Yêu cầu … bồi thường thiệt hại:
  1. Xử lý trách nhiệm hình sự một cách nghiêm minh theo quy định của pháp luật đối với…

Tôi xin gửi kèm theo Đơn tố cáo, hồ sơ bệnh án, hình ảnh và các kết luận về tình trạng sức khỏe hiện tại của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

                                                                                                                            Người làm đơn